VĂN TẾ TỬ SĨ HOÀNG SA
Lữ Tuấn
Trấn giữ Phương Nam, oai hùng ḍng giống Việt
Dựng bờ Đông Hải, vinh quang đất nước ta.
Trai gái trải nhiều đời chung vai bảo vệ giang sơn khi anh dũng
đối
đầu cơn sóng gió,
Già trẻ từng lắm phen giang tay giữ ǵn đất nước
lúc kiên tŕ
chống
đỡ cuộc phong ba.
Đem quyết tâm mà ngăn cường tặc
Lấy chính nghĩă để chống gian tà.
Từ ngày dựng nước Văn Lang, trải qua trăm trận chiến
hào hùng, vùng Đông Á an cư một giống ḍng dũng cảm,
Tiếp nối khí hùng Âu Lạc, áp đảo nhiều cơn phong ba
hung ác, đất Nam Việt sáng danh trang lịch sử chói ḷa.
Ngày 19 tháng 1 năm 1974:
Lũ giặc hung hăng xâm lấn, lănh hải Việt bàng hoàng
cơn khói lửa,
Quân ta anh dũng phản công, khung trời Đông u ám
cảnh can qua.
Khi có giặc xâm lăng đất nước, quân đội mạnh bước
chân xung trận
giữ ǵn bờ cơi
Lúc kẻ thù đe dọa quê hương, Hải Quân vững tay lái
tiên phong
bảo
vệ sơn hà.
Gục ngă trên lớp sóng biển ngang tàng, ch́m sâu
xương máu
Trôi nổi với ngọn thủy triều vô tận, tan nát thịt da.
Thân Biệt Hải đă ghi dấu Cam Tuyền, Duy Mộng,
Hồn thủy binh c̣n vấn vương Vĩnh Lạc, Quang Ḥa.
Máu anh hùng đỏ rực nhuộm thắm dẫy san hô Bạch Quỷ
Cờ quyết chiến vàng tươi rạng rỡ băi cát nóng Hoàng
Sa.
Tất cả năm chiến hạm Việt Nam luôn kiên tŕ chiến
đấu, hiên ngang về
đáy biển Hạm Phó Nguyễn Thành Trí
Hơn bẩy chục chiến sĩ Hải Quân đă vinh quang gục ngă,
anh dũng
chết theo tầu Hạm Trưởng
Ngụy Văn Thà
Đời đời ghi công ơn to lớn của các tử sĩ, coi thường
ác tâm của giặc nước, luôn
kiên tŕ bám tầu chiến đấu,
Măi măi nhớ thành tích vẻ vang của toàn hải đội, bất
chấp lửa đạn
của quân thù, vẫn hiên ngang cưỡi sóng xông pha.
Từ rừng núi gần
Đến biển đảo xa
Toàn dân tưởng niệm các lịệt sĩû với vạn lời xưng
tụng
Tổ Quốc ghi công những anh hùng bằng trăm khúc hoan
ca.
Ǵn giữ môt ngàn dặm non sông gấm vóc, là nhiệm vụ
thiêng liêng
của con cháu
Xây dựng bốn ngàn năm lịch sử, ấy công lao vĩ đại
của ông cha.
Nay chúng tôi:
Nguyện noi theo tấm gương quả cảm uy linh giữa biển
trời
vô tận,
Xin chứng giám một mối thành tâm tưởng niệm trong
hương khói
nhạt nḥa.
***
Đây là một bài phú độc vận để dùng như
Văn
tế các Chiến sĩ Hoàng Sa. Phú độc vận rât khó làm
v́ bị bắt buộc chỉ theo một vần, trong bài văn tế Chiến Sĩ Hoàng
Sa th́ đó là vần "Sa." Cứ mỗi hai câu lại làm thành hai câu đối nhau, đối
từng chữ, từng vần, từng nghĩa. Thời xưa các cụ thường viết phú
liên vận là lối viết chừng năm ba cặp hai câu lại đổi vần, để dễ
viết.
Thời nay không c̣n ai viết phú nữa. Nhưng nếu văn tế
th́ nên viết theo thể phú mới đúng truyền thống. Thời trước 1975
chi có hai người viết phú thường xuyên trên báo Diều Hâu là Thầy
Khóa Tư và Lữ Tuấn (bút hiệu của Cựu SVSQ Nguyễn Công Luận, khoá
12 Trường VBQG).
Văn Tế
Anh Linh
Tử-Sĩ Hoàng Sa
Nhân ngày giỗ thứ 33 của
các Chiến Sĩ HQVN đă hy sinh trong trận HOÀNG SA
19/1/1974-
Trước
bàn thờ bài vị trang nghiêm
Ba mươi ba năm ngày giỗ
trận
Thắp nén nhang thơm tưởng
niệm
Dâng ly rượu lễ chí thành
Cúi mong các bạn hiển
linh
Hồn thiêng về đây chứng
giám
Nhớ Linh xưa :
Rất mực quư dân,
Vô cùng yêu nước
Theo dấu tiền nhân,
Tiến lên phía trước
Thề tranh đấu bảo vệ Quê
Cha, t́nh dân tộc đêm ngày khắc cốt, không một lần v́ gian khổ
từ nan,
Quyết hy sinh giữ ǵn Đất Tổ, nghĩa đồng bào sớm tối ghi tâm,
chẳng khi nào bởi hiểm nguy bác khước .
Xin được nghiêng ḿnh vinh
danh những anh linh tử sĩ oai hùng đă hy sinh trong trận HOÀNG
SA 19/1/1974 đánh ch́m tàu địch:
H
HQ.10
& Tường-Tŕnh Ủy-Khúc
/ Tài liệu |
|
Họ Tên |
|
Số Quân |
|
1 Sách "LượcSử HQVNCH" |
HQ.Th/Tá |
Ngụy-Văn |
Thà |
63A/700.824 |
HT |
2 121BTL/HmĐ |
HQ.Đ/Uư |
Nguyễn-Thành |
Trí |
61A702.714 |
HP |
3 Sách "LượcSử HQVNCH" |
ThS.1/TP |
Nguyễn-Hồng |
Châu |
59A700126 |
QNT |
4 121BTL/HmĐ |
TS./GL |
Vương |
Thương |
64A700.777 |
|
5 121BTL/HmĐ |
TS./VCh |
Pham-Ngọc |
Đa |
71A703.001 |
|
6 121BTL/HmĐ |
TS./TP |
Vơ-Văn |
Nam |
71A705.697 |
|
7 121BTL/HmĐ |
ThS./ĐT |
Trần-Văn |
Thọ |
71A706.845 |
|
8 121BTL/HmĐ |
TS./QK |
Nguyễn-Văn |
Tuấn |
71A700.206 |
|
9 157BTL/HmĐ |
HQ.Tr/Uư |
Vũ-Văn |
Bang |
66A/702.337 |
|
10 157BTL/HmĐ |
HQ.Tr/Uư |
Phạm-Văn |
Đồng |
67A/701.990 |
|
11 157BTL/HmĐ |
HQ.Tr/Uư |
Huỳnh-Duy |
Thạch |
63A/702.639 |
CKT |
12 157BTL/HmĐ |
HQ.Tr/Uư |
Ngô-Chí |
Thành |
68A/702.453 |
|
13 157BTL/HmĐ |
HQ.Tr/Uư |
Vũ-Đ́nh |
Huân |
69A/703.058 |
|
14 157BTL/HmĐ |
THS.1/CK |
Phan-Tân |
Liêng |
56A/700.190 |
|
15 157BTL/HmĐ |
THS.1/ĐK |
Vơ-Thế |
Kiệt |
61A/700.579 |
|
16 157BTL/HmĐ |
THS./VC |
Hoàng-Ngọc |
Lê |
53A/700.030 |
|
17 157BTL/HmĐ |
TRS.1/VT |
Phan-Tiến |
Chung |
66A/701.539 |
|
18 157BTL/HmĐ |
TRS./TP |
Huỳnh-Kim |
Sang |
70A/702.678 |
|
19 157BTL/HmĐ |
TRS./TX |
Lê-Anh |
Dũng |
70A/700.820 |
|
20 157BTL/HmĐ |
TRS./ĐK |
Lai-Viết |
Luận |
69A/700.599 |
|
21 157BTL/HmĐ |
TRS./VCh |
Ngô-Tấn |
Sơn |
71A/705.471 |
|
22 157BTL/HmĐ |
TRS./GL |
Ngô-Văn |
Ơn |
69A/701.695 |
|
23 157BTL/HmĐ |
TRS./TP |
Nguyễn-Thành |
Trong |
72A/700.861 |
|
24 157BTL/HmĐ |
TRS./TP |
Nguyễn-Vinh |
Xuân |
70A/703.062 |
|
25 157BTL/HmĐ |
TRS./CK |
Phạm-Văn |
Quư |
71A/703.502 |
|
26 157BTL/HmĐ |
TRS./CK |
Nguyễn-Tấn |
Sĩ |
66A/701.761 |
|
27 157BTL/HmĐ |
TRS./CK |
Trần-Văn |
Ba |
65A/700.365 |
|
28 157BTL/HmĐ |
TRS./ĐT |
Nguyễn-Quang |
Xuân |
70A/703.755 |
|
29 157BTL/HmĐ |
TRS./BT |
Trần-Văn |
Đảm |
64A/701.108 |
|
30 157BTL/HmĐ |
HS.1/VCh |
Lê-Văn |
Tây |
68A/700.434 |
|
31 157BTL/HmĐ |
HS.1/VCh |
Lương-Thanh |
Thú |
70A/700.494 |
|
32 157BTL/HmĐ |
HS.1/TP |
Nguyễn-Quang |
Mén |
65A/702.384 |
|
33 157BTL/HmĐ |
HS.1/VCh |
Ngô |
Sáu |
68A/700.546 |
|
34 157BTL/HmĐ |
HS.1/CK |
Đinh-Hoàng |
Mai |
70A/700.729 |
|
35 157BTL/HmĐ |
HS.1/CK |
Trần-Văn |
Mộng |
71A/703.890 |
|
36 157BTL/HmĐ |
HS.1/DV |
Trần-Văn |
Định |
69A/700.627 |
|
37 157BTL/HmĐ |
HS./VCh |
Trương-Hồng |
Đào |
71A/704.001 |
|
38 157BTL/HmĐ |
HS./VCh |
Huỳnh-Công |
Trứ |
71A/701.671 |
|
39 157BTL/HmĐ |
HS./GL |
Nguyễn-Xuân |
Cường |
71A/700.550 |
|
40 157BTL/HmĐ |
HS./GL |
Nguyễn-Văn |
Hoàng |
72A/702.678 |
|
41 157BTL/HmĐ |
HS./TP |
Phan-Văn |
Hùng |
71A/706.091 |
|
42 157BTL/HmĐ |
HS./TP |
Nguyễn-Văn |
Thân |
71A/702.606 |
|
43 157BTL/HmĐ |
HS./TP |
Nguyễn-Văn |
Lợi |
62A/700.162 |
|
44 157BTL/HmĐ |
HS./CK |
Trần-Văn |
Bảy |
68A/701.244 |
|
45 157BTL/HmĐ |
HS./CK |
Nguyễn-Văn |
Đông |
71A/703.792 |
|
46 157BTL/HmĐ |
HS./PT |
Trần-Văn |
Thêm |
61A/701.842 |
|
47 157BTL/HmĐ |
HS./CK |
Phạm-Văn |
Ba |
71A/702.200 |
|
48 157BTL/HmĐ |
HS./DK |
Nguyễn-Ngọc |
Hoà |
71A/705.756 |
|
49 157BTL/HmĐ |
HS./DK |
Trần-Văn |
Cường |
72A/701.122 |
|
50 157BTL/HmĐ |
HS./PT |
Nguyễn-Văn |
Phương |
71A/705.951 |
|
51 157BTL/HmĐ |
HS./PT |
Phan-Văn |
Thép |
70A/703.166 |
|
52 157BTL/HmĐ |
TT.1/TP |
Nguyễn-Văn |
Nghĩa |
72A/703.928 |
|
53 157BTL/HmĐ |
TT.1/TP |
Nguyễn-Văn |
Đức |
73A/701.604 |
|
54 157BTL/HmĐ |
TT.1/TP |
Thi-Văn |
Sinh |
72A/703.039 |
|
55 157BTL/HmĐ |
TT.1/TP |
Lư-Phùng |
Quí |
71A/704.165 |
|
56 157BTL/HmĐ |
TT.1/VT |
Phạm-Văn |
Thu |
70A/702.198 |
|
57 157BTL/HmĐ |
TT.1/PT |
Nguyễn-Hữu |
Phương |
73A/702.542 |
|
58 157BTL/HmĐ |
TT.1/TX |
Phạm-Văn |
Lèo |
73A/702.651 |
|
59 157BTL/HmĐ |
TT.1/CK |
Dương-Văn |
Lợi |
73A/701.643 |
|
60 157BTL/HmĐ |
TT.1/CK |
Châu-Tuỳ |
Tuấn |
73A/702.206 |
|
61 157BTL/HmĐ |
TT.1/DT |
Đinh-Văn |
Thục |
71A/704.487 |
|
62 157BTL/HmĐ |
TT /VCh |
Nguyễn-Văn |
Lai |
71A/703.668 |
|
|
|
|
|
|
HQ. 4 |
|
|
|
|
|
Sách "TàiLiệu HảiChiến HSa" |
HQ Th/Uư |
Nguyễn-Phúc |
Xá |
|
Tr. Khẩu 20 |
Sách "TàiLiệu HảiChiến HSa" |
HS1/VC |
Bùi-Quốc |
Danh |
|
Xạ Thủ |
Sách "TàiLiệu HảiChiến HSa" |
Biệt-Hải |
Nguyễn-Văn |
Vượng |
Xung-phong |
Tiếp Đạn |
|
|
|
|
|
HQ.5 |
|
|
|
|
|
Sách "LượcSử HQVNCH" |
HQ Tr/Uư |
Nguyễn-Văn |
Đồng |
|
Tr. Khẩu 127 |
Sách "LượcSử HQVNCH" |
ThSI/ĐT |
Nguyễn-Phú |
Hảo |
|
|
Sách "LượcSử HQVNCH" |
TS1TP |
Vũ-Đ́nh |
Quang |
62A700 710 |
|
|
|
|
|
|
HQ.16 |
|
|
|
|
|
Sách "LượcSử HQVNCH" |
TSI/ĐK |
Trần
Văn |
Xuân |
68A/701.074 |
|
Sách "LượcSử HQVNCH" |
HS/QK |
Nguyễn-Văn |
Duyên |
|
|
|
|
|
|
|
Người-Nhái |
|
|
|
|
|
Sách "LượcSử HQVNCH" |
Tr/Uư NN |
Lê-Văn |
Đơn |
|
Tr. Toán |
Sách "LượcSử HQVNCH" |
TS/NN |
Đinh-Khắc |
Từ |
|
|
Sách "LượcSử HQVNCH" |
HS/NN |
Đỗ-Văn |
Long |
|
|
Sách "LượcSử HQVNCH" |
NN |
Nguyễn-Văn |
Tiến |
|
|
Nhớ chư
linh xưa
Tung hoành
dọc ngang - Biển Đông vùng vẫy
Lướt sóng
ḱnh ngư - Giữ ǵn lănh hải
Hỡi ơi
Nào ngờ
biển Đông sóng dậy
Hải âu gẫy
cánh trùng dương
Các anh đi
Để nhớ để
thương
Cho Mẹ,
cho Cha, cho vợ, cho con, cho anh. cho em
Cho bạn bè
các cấp
Gương tuẫn
quốc, muôn đời ghi sử sách
Ḷng hy
sinh, sáng măi đến ngàn thu
Trước bàn
thờ
Đèn nến
lung linh
Hương trầm
ngào ngạt
Hồn linh
thiêng
về chứng
giám ḷng thành
Con Rồng
cháu Lạc hy sinh
Xứng danh
Liệt Tổ, Liệt Tông
Tổ Quốc
muôn đời ghi nhớ
Cung duy
Thượng
hưởng
Vũ Hữu
San góp nhặt và đọc trước linh-đài.
San Diego,
ngày
19-1-2007.